Một số thuật ngữ chuyên ngành CNTT cần nắm vững
Khi làm việc trong các lĩnh vực công nghệ cao, đặc biệt là IT, thì chúng ta cần phải nắm được các khái niệm thường được sử dụng rộng rãi để công việc diễn ra suôn sẻ. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững một số thuật ngữ chuyên ngành CNTT để bạn có thể tự tin làm việc trong môi trường hội nhập công nghệ. Cùng Pho Tue Software Solutions tìm hiểu chi tiết về một số thuật ngữ chuyên ngành CNTT ngay nhé.
Khi làm việc trong các lĩnh vực công nghệ cao, đặc biệt là IT, thì chúng ta cần phải nắm được các khái niệm thường được sử dụng rộng rãi để công việc diễn ra suôn sẻ. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững một số thuật ngữ chuyên ngành CNTT để bạn có thể tự tin làm việc trong môi trường hội nhập công nghệ. Cùng Pho Tue Software Solutions tìm hiểu chi tiết về một số thuật ngữ chuyên ngành CNTT ngay nhé.
Algorithm
Algorithm là thuật toán, đây là trình tự xử lí để có thể thực hiện được một tác vụ trên máy tính. Ví dụ để xây dựng được một phần mềm hay ứng dụng, nhiều khi ngôn ngữ lập trình thôi là chưa đủ, lập trình viên còn cần hiểu rõ các thuật toán nữa.
Account
Là tài khoản sử dụng một dịch vụ nào đó, cho phép bạn truy cập và sử dụng nguồn tài nguyên hay tính năng của dịch vụ.
Nén dữ liệu
Là việc thu nhỏ dung lượng của một tệp/data mà không làm mất đi ý nghĩa của nó theo trình tự nhất định.
Giải nén
Khôi phục lại trạng thái ban đầu của dữ liệu đã bị nén.
Infrastructure (infra)
Thường được biết đến là "cơ sở hạ tầng", là những gì cơ bản cần thiết để có thể thực hiện một việc. Trong CNTT, từ này có nghĩa là tất cả các máy móc, thiết bị, thiết lập cần thiết để vận hành một hệ thống, dịch vụ, phần mềm.
Wikipedia (wiki)
Nếu ai đó nói với bạn "wiki đi", hoặc "tra wiki đi", thì tức là họ muốn bạn tự tìm hiểu vấn đề đó trên Wikipedia.com - nền tảng chia sẻ kiến thức toàn cầu phổ biến nhất thế giới. Cũng có thể coi Wikipedia là cuốn bách khoa toàn thư, có thể giải thích cho bạn hầu hết các vấn đề cơ bản trong CNTT. Tuy nhiên lưu ý rằng, các thông tin trên Wikipedia là do người dùng đóng góp và được kiểm duyệt bởi một bộ phận người dùng khác. Chính vì thế độ chính xác của các thông tin trên Wikipedia không phải là 100%. Tuy nhiên với các khái niệm kiến thức chuyên ngành thì thường khá ít sai sót.
Stack Overflow
Một trang web hỏi đáp cực kì phổ biến và hữu ích dành cho dân IT. Stack Overflow hoạt động dưới cơ chế hỏi và trả lời, một người hỏi, nhiều người khác vào trả lời. Những câu trả lời được yêu thích nhất sẽ hiển thị lên trên. Ưu điểm của nền tảng này là các chủ đề hoàn toàn xoay quanh CNTT. Đặc biệt, số lượng câu hỏi vô cùng nhiều và đa dạng. Hầu như tất cả mọi vấn đề mà bạn thắc mắc, có thể đã được hỏi trên Stack Overflow. Và nếu chưa có câu hỏi, bạn cũng có thể đăng ký tài khoản và bắt đầu hỏi.
Archive
Là phần mềm dùng để tổng hợp nhiều file vào chung 1 file. Nhờ việc tổng hợp này mà giảm được thời gian gửi nhận file qua network, bên cạnh đó việc quản lí ổ cứng cũng sẽ trở nên đơn giản hơn.
Add on / Add in / Extension
Là các chức năng mở rộng được bổ sung cho ứng dụng. Những add-on này xuất hiện để phục vụ nhu cầu đặc thù của một bộ phận người dùng mà không thể thực hiện được với các chức năng cơ bản của app.
Extension
Là phần đầu tiên phía bên phải của dấu "." ở trong tên file.
Lưu ý: Cần phân biệt với extension dùng đồng nghĩa với Add on.
HTML
Viết tắt của Hypertext Markup Language, là ngôn ngữ mark-up siêu văn bản dùng để tạo ra các trang Web. HTML giúp xây dựng cấu trúc logic của văn bản hay diện mạo của trang web. Ngoài ra, HTML cũng cho phép chèn các file media như hình ảnh, âm thanh, video vào trong văn bản, hay cũng có thể chèn các hyper link đến các trang web, văn bản khác. Chúng ta sẽ sử dụng trình duyệt Web để xem các văn bản được tạo bằng HTML. Tuy nhiên, các văn bản HTML là một dạng của text nên khi mở HTML bằng text editor thì ở mỗi thẻ tag đều có thể đọc và viết giống như văn bản text.
SSL
Viết tắt của Secure Socket Layer, là một lớp bảo mật cho dữ liệu truyền tải giữa máy chủ web và trình duyệt. SSL giúp cho các thông tin truyền đi và nhận về được mã hóa đầu cuối, qua đó nâng cao tính bảo mật cho website và người dùng website.
OS
Viết tắt của Operating System, là hệ thống phần mềm quản lý toàn bộ thiết bị máy tính (hoặc điện thoại,...). OS cung cấp các chức năng cơ bản nhất như keyboard input, screen output, disk, quản lí memory,...
Customize
Nghĩa gốc: tùy chỉnh. Customize được sử dụng rất nhiều, nhưng nó đều mang tính chất là tùy chỉnh/ điều chỉnh lại so với hiện tại. VD: điều chỉnh lại thiết kế, cài đặt của phần mềm và chỉnh sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của user.
Cookie
Là một dạng bản ghi được tạo ra và lưu trữ tạm thời trên máy tính thông qua trình duyệt Web. Cookie giúp các hệ thống tracking theo dõi được hành vi duyệt web của người dùng.
Control panel
Là menu tập chung các phần mềm software để setting máy tính, OS. Thường được sử dụng cho các màn hình thao tác như Windows, Mac OS.
Thumbnail
Là ảnh xem trước (preview image). Hầu như được thu nhỏ để người dùng nắm bắt được nội dung của tài liệu bất kỳ mà không cần phải bật lên.
Thread
Là tập hợp nhiều bài viết thuộc cùng một chủ đề, đây là cách phân loại thông tin được sử dụng phổ biến bởi nhiều ứng dụng email, bảng thông báo, nhóm tin tức và diễn đàn trên Internet. Do tập hợp nhiều bài viết trong cùng một thread nên người dùng có thể dễ dàng lựa chọn tham gia các chủ đề mà mình quan tâm.
Solution
Là hệ thống thông tin dùng để thực hiện các yêu cầu, giải quyết các vấn đề nghiệp vụ. Các nhà cung cấp sẽ thiết kế hệ thống theo yêu cầu của khách hàng, tổng hợp các yếu tố cần thiết (hardware, software, đường truyền thông, nhân viên hỗ trợ,...) và cung cấp cho họ. Đây là từ mang nhiều ý nghĩa và thường được sử dụng với ý nghĩa về "sản phẩm được customize" hay "sản phẩm trọn gói bao gồm nhiều sản phẩm"
Database
Cơ sở dữ liệu là tập hợp các dữ liệu được chia sẻ bởi các user hay bởi các application. Ngoài ra, cũng có trường hợp database bao gồm cả hệ thống quản lí.
Domain
Địa chỉ của website trên mạng internet.
Script
Script là một chương trình hoặc một tập hợp các lệnh được dịch hoặc thực hiện bởi một chương trình khác thay vì vi xử lí của máy tính. Lập trình viên sử dụng script để thực hiện tự động một nhóm các tác vụ theo thứ tự chỉ định sẵn. Các ngôn ngữ thường được sử dụng để viết script gồm có Perl, VBScript, JavaScript,...
Hypertext
Là một hệ thống văn bản sử dụng máy tính. Là cơ cấu có thể liên kết nhiều văn bản với nhau, chèn thông tin vị trí (hyperlink) của một văn bản vào một văn bản tùy chọn.
Bug
Là lỗi ở trong chương trình máy tính. Các chương trình trong máy tính là do con người tạo nên nên việc tạo ra một chương trình hoàn toàn không có lỗi là điều không thể. Hiện tại có các chương trình Bug Bounty, nơi mà các công ty sẽ trao thưởng cho những người tìm ra bug trên các website và hệ thống của họ.
Debug
Là thao tác loại bỏ bug trong quá trình phát triển phần mềm. Thông thường người ta sử dụng phần mềm Debugger để hỗ trợ phát hiện ra và xử lí bug. Các nhân viên phát triển phần mềm khi phát hiện ra bug sẽ xử lí bug.
Firewall
Tường lửa là hệ thống phòng tránh sự xâm nhập từ bên ngoài vào bên trong mạng lưới hệ thống của tổ chức.
Ngoài ra, các máy tính cá nhân cũng có firewall để giúp phòng tránh các sự xâm nhập của tác nhân xấu.
Phạm Thị Quỳnh Dung
Pho Tue SoftWare Solutions JSC là Nhà Cung cấp dịch Trung Tâm Dữ Liệu, Điện Toán Đám Mây Và Phát Triển Phần Mềm Hàng Đầu Việt Nam. Hệ Thống Data Center Đáp Ứng Mọi Nhu Cầu Với Kết Nối Internet Nhanh, Băng Thông Lớn, Uptime Lên Đến 99,99% Theo Tiêu Chuẩn TIER III-TIA 942.
Leave a comment
Your email address will not be published. Required fields are marked *