Preloader

Địa chỉ GPKD

128 Đ. Bình Mỹ, X. Bình Mỹ, H. Củ Chi, Tp. Hồ Chí Minh

Số điện thoại

+84 865920041

Email

info@photuesoftware.com
supports@photuesoftware.com

Giải nghĩa về DNS record, 6 loại DNS record phổ biến nhất

Giải nghĩa về DNS record, 6 loại DNS record phổ biến nhất

DNS record là gì?DNS record là bản ghi nằm trong DNS servers cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu DNS, cho biết các tên miền, địa chỉ IP gắn với tên miền và cách xử lý các yêu cầu với tên miền đó… Tất cả các tên miền trên internet đều phải có một vài bản ghi DNS cần thiết để người dùng có thể truy cập trang web khi nhập tên miền và thực hiện các mục đích khác.

DNS record là một trong những thuật ngữ quan trọng mà hầu hết những người học về IT đều biết đến. Có khoảng 6 loại bản ghi DNS (DNS record) phổ biến và được sử dụng thường xuyên. Cùng Pho Tue Software Solutions tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé. 
 

 

DNS record là gì?

DNS record là bản ghi nằm trong DNS servers cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu DNS, cho biết các tên miền, địa chỉ IP gắn với tên miền và cách xử lý các yêu cầu với tên miền đó… Tất cả các tên miền trên internet đều phải có một vài bản ghi DNS cần thiết để người dùng có thể truy cập trang web khi nhập tên miền và thực hiện các mục đích khác.

Có khá nhiều loại DNS record, vậy đâu là những loại record phổ biến nhất cần biết?

6 loại DNS record phổ biến nhất

1. A record

A record (viết tắt của Address record) là DNS record cơ bản và quan trọng nhất dùng để truy cập web. Nó giúp trỏ tên miền (domain) của website tới một địa chỉ IP cụ thể. A record có cú pháp như sau:

[Tên miền] IN A [địa chỉ IP của máy]

Ví dụ: google.com IN A 172.217.5.78

Hầu hết các website chỉ có một bản ghi A, nhưng một số trang web sẽ có một vài bản ghi A không giống nhau. Điều này có nghĩa là một tên miền có thể được trỏ đến nhiều địa chỉ IP khác nhau… A record được dùng để chuyển tên miền sang địa chỉ IPv4, còn với IPv6 thì AAAA record sẽ được sử dụng. Cấu trúc của bản ghi AAAA cũng tương tự như bản ghi A.

2. CNAME record

CNAME (Canonical Name) record là một bản ghi DNS record quy định một tên miền là bí danh của một tên miền chính khác. Một tên miền chính có thể có nhiều bí danh CNAME. Cú pháp của DNS record này như sau:

[Tên bí danh] IN CNAME [tên miền chính]

Trong đó, tên miền chính là tên miền được khai báo trong A record đến IP của máy. Tên bí danh là tên miền khác mà bạn cho phép có thể trỏ đến máy tính (địa chỉ IP) này. Ví dụ www.PhoTueSoftwareSolutions.com IN CNAME PhoTueSoftwareSolutions.com, tức là khi người dùng gõ www.PhoTueSoftwareSolutions.com thì hệ thống cũng sẽ đưa về địa chỉ IP của tên miền chính PhoTueSoftwareSolutions.com.

 

>> Tìm hiểu thêm: CNAME là gì? Sử dụng CNAME với domain như thế nào?

3. MX record

Giải nghĩa về DNS record, 6 loại DNS record phổ biến nhất - Ảnh 1.

 

MX (Mail Exchange) record là một DNS record giúp xác định mail server mà email sẽ được gửi tới. Một tên miền có thể có nhiều MX record, điều này giúp tránh việc không nhận được email nếu một mail server ngưng hoạt động.

MX record có cấu trúc khá đơn giản, ví dụ như:

PhoTueSoftwareSolutions.vn IN MX 10 mx20.PhoTueSoftwareSolutions.vn

 

Trong đó, các số 10, 30 là các giá trị ưu tiên. Chúng có thể là các số nguyên bất kì từ 1 đến 255, số càng nhỏ thì độ ưu tiên càng cao. Như trong ví dụ trên, các mail có cấu trúc địa chỉ là …@PhoTueSoftwareSolutions.vn sẽ được gửi đến mail server mx20.PhoTueSoftwareSolutions.vn trước. Nếu nó có vấn đề thì các mail mới được chuyển đến mail server mx30.PhoTueSoftwareSolutions.vn.

4. TXT record

TXT record là một loại DNS record giúp tổ chức các thông tin dạng text (văn bản) của tên miền. Một domain (tên miền) có thể có nhiều bản ghi TXT và chúng chủ yếu được dùng cho các Sender Policy Framework (SPF) codes, giúp email server xác định các thư được gửi đến có phải từ một nguồn đáng tin hay không. Ngoài ra, loại bản ghi DNS này còn dùng để xác thực máy chủ của một tên miền, xác minh SSL...

5. NS record

NS (Name Server) record là một loại DNS record giúp xác định thông tin của một tên miền cụ thể được khai báo và quản lý trên máy chủ nào. Cú pháp của bản ghi này như sau:

[Tên miền] IN NS [tên máy chủ tên miền]

Ví dụ:

PhoTueSoftwareSolutions.com IN NS ns1.PhoTueSoftwareSolutions.vn

 

 

Trong ví dụ trên, tên miền PhoTueSoftwareSolutions.com sẽ được quản lý bởi hai máy chủ tên miền là ns1.PhoTueSoftwareSolutions.vn và ns2.PhoTueSoftwareSolutions.vn. Điều này cũng có nghĩa là các DNS record (A record, MX record…) của tên miền PhoTueSoftwareSolutions.com sẽ được khai báo trên hai máy chủ này.

6. PTR record

PTR (Pointer) record có thể nói là một DNS record ngược lại với A record, cho phép chuyển đổi từ địa chỉ IP sang tên miền. Bản ghi PTR giúp xác thực IP của các hostname gửi tới, giúp hạn chế bị spam mail…

Ngoài 6 loại trên vẫn còn các loại bản ghi DNS khác ít phổ biến như SOA record, SRV record, APL record, CAA record, NAPTR record… Hy vọng bài viết đã đem lại cho bạn những thông tin hữu ích về DNS record, hãy theo dõi PhoTueSoftwareSolutions để cập nhật tin hay và bài viết mới nhất về công nghệ nhé! 

Share:
Phạm Thị Quỳnh Dung
Author

Phạm Thị Quỳnh Dung

Pho Tue SoftWare Solutions JSC là Nhà Cung cấp dịch Trung Tâm Dữ Liệu, Điện Toán Đám Mây Và Phát Triển Phần Mềm Hàng Đầu Việt Nam. Hệ Thống Data Center Đáp Ứng Mọi Nhu Cầu Với Kết Nối Internet Nhanh, Băng Thông Lớn, Uptime Lên Đến 99,99% Theo Tiêu Chuẩn TIER III-TIA 942.

Leave a comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *